NPK 12-3-10+2 SiO2hh Tiến Nông
Lúa 2 chuyên dùng bón thúc
THÀNH PHẦN
Đạm (Nts)..................................12%
Lân (P2O5hh)................................3%
Kali (K2Ohh)................................10%
Silic (SiO2hh)................................2%
Độ ẩm:.........................................5%
TÁC DỤNG
Đạm: Là thành phần cơ bản của protein và là thành phần chính của chất diệp lục. Đạm thúc đẩy sự nẩy chồi, ra lá, sự phát triển của quả, giúp tăng lượng sinh khối.
Lân: Cần cho sự phân chia tế bào, thúc đẩy việc ra rễ, sự hình thành mầm hoa và phát triển quả non.
Kali: Xúc tiến quá trình quang hợp, tổng hợp hydrat cacbon và gluxit của cây, tạo đường, tạo tinh bột và tăng cường sự vận chuyển các sản phẩm quang hợp về các cơ quan dự trữ làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Silic: Tăng cường độ dày thành tế bào, giúp cây cứng cáp, chống gãy đổ, hạn chế sâu bệnh và chống chịu thời tiết bất thuận.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG - Lúa 2
* THÚC ĐẺ NHÁNH: Từ 10 - 15 ngày sau cấy (sạ), kết hợp làm cỏ sục bùn để cây lúa tăng khả năng hấp thụ
dinh dưỡng giúp đẻ nhánh khỏe và tập trung.
Lượng dùng: 10 - 15 kg/sào 360m2 , 15 - 20 kg/sào 500m2 , 30 - 40 kg/công 1000m2 , (300 - 400 kg/ha).
* THÚC ĐÓN ĐÒNG: Khi lúa đứng cái - giúp cho cây lúa có đòng to, trổ thoát, hạt chắc mẩy, năng suất cao.
Lượng dùng: 10 - 13 kg/sào 360m2 , 15 - 18 kg/sào 500m2 , 30 - 35 kg/công 1000m2 , (300 - 350 kg/ha).
CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO QUẢN
- Không nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp, không ăn được
- Không độc hại cho người và gia súc
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
HỒ SƠ PHÁP LÝ:
- Mã số phân bón: 10875
- Số quyết định: 853/QĐ-BVTV-PB
- Số TCCS 58:2018/TN-TH